Số tài khoản ngân hàng là gì? Tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, ý nghĩa, cách tra cứu, sử dụng và các loại tài khoản ngân hàng phổ biến tại Việt Nam.

1. Thông tin tài khoản ngân hàng

1.1. Tài khoản ngân hàng là gì?

Tài khoản ngân hàng (tiếng anh: Bank Account) là tài sản do ngân hàng cấp cho khách hàng để gửi tiền thực hiện các giao dịch tài chính như thanh toán, tiết kiệm. Thông tin tài khoản bao gồm số tài khoản, tên, loại tài khoản, loại tiền, chi nhánh.

Số tài khoản thường có 9 – 15 chữ số theo quy luật riêng của từng ngân hàng. Tài khoản ngân hàng là một công cụ tài chính quan trọng, giúp khách hàng quản lý tài chính một cách hiệu quả.

1.2. Lợi ích khi mở tài khoản ngân hàng

    • Thanh toán hóa đơn: Bạn có thể thanh toán hóa đơn điện, nước, internet, điện thoại,…một cách nhanh chóng và tiện lợi.
    • Chuyển tiền: Bạn có thể chuyển tiền online cho người thân, bạn bè, đối tác,..một cách dễ dàng và nhanh chóng.
    • Gửi tiết kiệm: Bạn có thể tiết kiệm tiền và có thêm thu nhập từ lãi suất.
    • Bảo mật: Tiền trong tài khoản ngân hàng được bảo vệ bởi hệ thống an ninh của ngân hàng.
    • Tiện lợi: Bạn có thể thực hiện các giao dịch tài chính một cách nhanh chóng và tiện lợi, không cần phải mang theo tiền mặt bên mình.
    • Xem sao kê: Theo dõi các khoản thu chi dễ dàng thông qua sao kê giao dịch của sổ phụ.
    • Thanh toán bằng thẻ ATM: Sử dụng thẻ tín dụng/ thẻ ghi nợ ATM thanh toán tiện lợi.

    2. Cấu trúc số tài khoản ngân hàng

    Thông tin tài khoản ngân hàng là các thông tin cần thiết để bạn có thể thực hiện các giao dịch tài chính thông qua tài khoản của mình. Thông tin tài khoản ngân hàng thường bao gồm:

    • Số tài khoản: Là dãy số được ngân hàng cấp cho mỗi tài khoản.
    • Tên tài khoản: Là tên của chủ sở hữu tài khoản.
    • Chi nhánh ngân hàng: Là chi nhánh ngân hàng nơi mở tài khoản.
    • Loại tài khoản: Là loại tài khoản ngân hàng mà bạn mở, chẳng hạn như tài khoản thanh toán, tài khoản tiết kiệm,…
    • Mật khẩu giao dịch: Là mật khẩu được sử dụng để xác thực giao dịch tài chính.
    • CMND/CCCD: Là giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu tài khoản.
    • Địa chỉ hộ khẩu: Là giấy tờ chứng minh nơi cư trú của chủ sở hữu tài khoản.
    • Địa chỉ email: Là địa chỉ email của chủ sở hữu tài khoản.
    • Số điện thoại: Là số điện thoại của chủ sở hữu tài khoản.

    2.1. Số tài khoản ngân hàng là gì?

    Số tài khoản ngân hàng là một dãy số gồm 9 – 15 ký tự (có thể gồm cả số và chữ) để nhận diện duy nhất mỗi khách hàng. Số này được cấp khi mở tài khoản và dùng để thực hiện các giao dịch như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, gửi tiết kiệm.

    Các ngân hàng khác nhau sẽ có cấu trúc số tài khoản cũng khác nhau. Để xem số tài khoản, bạn có thể kiểm tra trên bì thư khi mở tài khoản, email, tin nhắn hoặc trên app, biên lai.

    Ví dụ: Số tài khoản của ngân hàng Vietcombank là 13 ký tự như 0071002224444. Trong đó 007 là mã chi nhánh Vietcombank – TP HCM, tiếp theo 100 mã loại tiền tệ (VNĐ), các số còn lại là mã thông tin về khách hàng.

    2.2. Tác dụng của số tài khoản ngân hàng?

    Số tài khoản ngân hàng là mã số định danh duy nhất cho mỗi tài khoản, giúp xác thực danh tính khi thực hiện các giao dịch nạp tiền, chuyển tiền, nhận tiền và quản lý tài chính bằng cách kiểm tra số dư, lịch sử giao dịch trực tuyến.

    Số tài khoản ngân hàng sẽ giúp chủ tài khoản dễ dàng theo dõi số dư và lịch sử giao dịch của mình. Nhờ số tài khoản mà các giao dịch ngân hàng được thực hiện thuận tiện, an toàn.

    2.3. Tên tài khoản ngân hàng là gì?

    Tên tài khoản ngân hàng là mã số định danh duy nhất cho mỗi tài khoản, giúp xác thực danh tính khi thực hiện các giao dịch nạp tiền, chuyển tiền, nhận tiền và quản lý tài chính bằng cách kiểm tra số dư, lịch sử giao dịch trực tuyến được thực hiện thuận tiện, an toàn hơn.

    2.4. Tên đăng nhập tài khoản là gì?

    Tên đăng nhập tài khoản ngân hàng là chuỗi từ 6-15 ký tự dễ nhớ, do khách hàng tự chọn để đăng nhập vào Web/App ngân hàng online kèm với mật khẩu. Tên đăng nhập có thể là tên họ, biệt danh (nickname), số điện thoại,..hoặc bất kỳ chuỗi ký tự liền nhau và không dấu, không chứa các ký tự đặc biệt.

    Tên đăng nhập có thể trùng hoặc không cần trùng với Tên tài khoản (tên chủ tài khoản). Tên đăng nhập cần đảm bảo tính duy nhất và bảo mật tốt để đăng nhập an toàn.

    Các loại tài khoản ngân hàng

    Các loại tài khoản ngân hàng phổ biến

    3. Các loại tài khoản ngân hàng

    3.1. Tài khoản thanh toán (thanh toán hàng ngày, chi trả hóa đơn, nhận lương…)

    Tài khoản thanh toán dùng để thực hiện các giao dịch thường ngày như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn. Loại tài khoản này không yêu cầu số dư tối thiểu cao và không có lãi suất hoặc có lãi suất không kỳ hạn rất nhỏ.

    3.2. Tài khoản tiết kiệm (gửi tiết kiệm, hưởng lãi suất)

    Tài khoản tiết kiệm là loại tài khoản ngân hàng được sử dụng để gửi tiền tiết kiệm với mục đích sinh lời. Tài khoản tiết kiệm thường có số dư tối thiểu cao hơn tài khoản thanh toán và có lãi suất cố định hoặc lãi suất thả nổi, được tính theo tháng, quý, năm hoặc theo kỳ hạn gửi.

    3.3. Tài khoản thẻ tín dụng (có hạn mức chi tiêu trước, trả tiền sau)

    Tài khoản thẻ tín dụng là loại tài khoản ngân hàng cho phép khách hàng chi tiêu trước, trả tiền sau. Tài khoản thẻ tín dụng thường có hạn mức tín dụng cao và lãi suất khá cao. Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà khách hàng có thể chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Lãi suất thẻ tín dụng là lãi suất áp dụng cho các khoản dư nợ của khách hàng.

    3.4. Tài khoản vay vốn (theo dõi từng khoản vay)

    Tài khoản vay vốn là loại tài khoản ngân hàng được sử dụng để vay tiền từ ngân hàng. Tài khoản vay vốn thường có lãi suất cao hơn tài khoản tiết kiệm. Lãi suất vay vốn thường được tính theo tháng, quý, năm hoặc theo kỳ hạn vay.

    3.5. Tài khoản doanh nghiệp (dành cho doanh nghiệp, tổ chức)

    Tài khoản doanh nghiệp là tài khoản ngân hàng được mở bởi tổ chức là pháp nhân, doanh nghiệp tư nhân…Tài khoản doanh nghiệp dùng để thanh toán các giao dịch của công ty, doanh nghiệp như: thanh toán lương nhân viên, mua bán hàng hóa, dịch vụ, nộp thuế, vay vốn,…

    3.6. Tài khoản trẻ em (dành cho trẻ em dưới 18 tuổi, đứng tên phụ huynh)

    Tài khoản trẻ em là tài khoản được tạo ra bởi cha mẹ hoặc người giám hộ cho trẻ em dưới 13 tuổi (hoặc độ tuổi áp dụng ở quốc gia của bạn). Tài khoản trẻ em có các tính năng hạn chế hơn tài khoản người lớn, nhằm mục đích bảo vệ trẻ em khỏi các nội dung và hoạt động không phù hợp.

    3.7. Tài khoản chung/đồng sở hữu (mở chung cho nhiều người sử dụng)

    Tài khoản chung/đồng sở hữu là tài khoản ngân hàng hoặc đầu tư được sở hữu và quản lý bởi hai hoặc nhiều người. Các tài khoản chung/đồng sở hữu thường được sử dụng bởi vợ chồng, đối tác kinh doanh, người thân hoặc các nhóm có mức thân quen và tin tưởng lẫn nhau.

    3.8. Tài khoản chứng khoán (phục vụ giao dịch chứng khoán)

    Tài khoản chứng khoán là tài khoản được mở tại một công ty chứng khoán hoặc ngân hàng để thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán. Tài khoản chứng khoán là nơi lưu trữ các chứng khoán mà nhà đầu tư sở hữu, bao gồm tiền vốn, cổ phiếu, trái phiếu, và các công cụ phái sinh khác.

    3.9. Tài khoản vãng lai (không ký hợp đồng, không trả lãi suất)

    Tài khoản vãng lai là tài khoản ngân hàng được mở bởi cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện các giao dịch hàng ngày, chẳng hạn như chuyển khoản, rút tiền mặt, thanh toán hóa đơn,..Tài khoản vãng lai thường không có lãi suất hoặc lãi suất rất thấp.

    4. Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng

    ACB 8 hoặc 9 chữ số (số đầu 15, 16, 18, 19, 20, 24, 25
    Agribank 13 chữ số cũ (số đầu 150, 340, 130, 490, 290, 361), mới 13 số (012, 020, 030, 049, 056, 068, 079, 080, 081, 082, 090, 091, 092, 093, 094), mới 14 số (014, 022, 026, 030, 032, 035, 040, 042, 045, 054, 056, 068, 079, 080, 081, 082, 090, 091, 092, 093, 094)
    Bản Việt 14 chữ số (số đầu 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801)
    BIDV 14 chữ số (số đầu 581, 125, 601, 213)
    DongABank 14 chữ số (số đầu 44, 46, 47, 48.
    MB Bank 13 chữ số (số đầu 065, 068, 0801, 0050, 821)
    MSB (Maritime Bank) 13 chữ số (số đầu 002, 021, 022, 023, 1234)
    Sacombank 12 chữ số (số đầu 020, 5611, 0400, 1234)
    Techcombank 14 chữ số (số đầu 190, 191, 196, 102)
    TPBank 13 chữ số (số đầu 020, 03
    VIB Bank 12 chữ số (số đầu 025, 601)
    Vietcombank 13 chữ số (số đầu 001, 002, 004, 007, 0491
    Vietinbank 13 chữ số (số đầu 001, 002, 004, 007, 0491)
    VPBank 13 chữ số (số đầu 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87)

    5. Phân biệt số tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM

    Số thẻ ATM thường có 16-19 số, được sử dụng thanh toán tại máy ATM, POS, và mua hàng online. Số tài khoản ngân hàng do ngân hàng cấp khi mở thẻ hoặc tài khoản, thường 8-15 số, dùng nhận tiền, chuyển tiền và thanh toán hóa đơn.

    Để phân biệt 2 số, bạn lưu ý:

    • Số thẻ ATM in trên bề mặt trước hoặc sau thẻ, còn số tài khoản thường được thông báo qua email hoặc giấy tờ sao kê.
    • Số thẻ ATM dài hơn 16-19 chữ số. Số tài khoản ngắn hơn 8-15 chữ số.
    • Số thẻ ATM dùng để thanh toán qua máy cà thẻ. Số tài khoản dùng để nhận/chuyển tiền, thanh toán hóa đơn qua tài khoản.

    6. Phân biệt tài khoản ngân hàng và Ví điện tử

    Các Ví điện tử và tài khoản ngân hàng đều là phương tiện thanh toán điện tử. Ví điện tử thường được sử dụng cho các giao dịch nhỏ hàng ngày, còn tài khoản ngân hàng có nhiều dịch vụ tài chính lới và đa dạng hơn.

    Một số khác biệt về phạm vi sử dụng, sự bảo đảm an toàn, các loại phí, giới hạn giao dịch, cũng như số lượng dịch vụ tài chính như sau:

    • Phạm vi sử dụng: Ví điện tử thường dùng để mua sắm và thanh toán online trên điện thoại di động. Tài khoản ngân hàng có thể dùng cho cả giao dịch online lẫn trực tiếp tại ngân hàng.
    • Sự bảo đảm: Ví số do các công ty tư nhân cung cấp (MoMo, ZaloPay..), còn tài khoản ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước bảo đảm an toàn.
    • Các loại phí: Ví điện tử có thể có phí giao dịch thấp hơn so với tài khoản ngân hàng.
      Số tiền có thể giao dịch: Ví số thường có giới hạn số tiền giao dịch thấp hơn.
    • Số lượng dịch vụ: Ví điện tử chỉ cung cấp dịch vụ thanh toán cơ bản, còn tài khoản ngân hàng có nhiều dịch vụ tài chính khác như gửi tiết kiệm, cho vay, đầu tư…

    7. Tổng kết

    7.1. Chia sẻ cách sử dụng tài khoản ngân hàng an toàn

    • Không đọc mã bảo mật cho người lạ qua điện thoại.
    • Giữ bí mật tuyệt đối thông tin cá nhân (họ và tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, số thẻ, mật khẩu, mã OTP,..).
    • Không nhập thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng trên các trang website lạ.
    • Không mở email đáng ngờ, không click vào các đường link trong email, tin nhắn của người lạ.
    • Khóa thẻ thanh toán online khi không có nhu cầu sử dụng nữa.
    • Sử dụng mật khẩu mạnh, khó đoán, bao gồm chữ cái, số và ký tự đặc biệt.
    • Bật tính năng xác thực bằng OTP, bảo mật vân tay, nhận diện khuôn mặt, xác thực hai yếu tố (2FA)
    • Thường xuyên thay đổi mật khẩu tài khoản ngân hàng online, ít nhất 6 tháng một lần
    • Kiểm tra lịch sử giao dịch để phát hiện sớm các giao dịch bất thường.
    • Đăng ký SMS Banking để nhận thông báo biến động số dư tài khoản qua tín nhắn di động.
    • Ngay khi phát hiện tài khoản bị xâm nhập hoặc có điểm đáng ngờ, hãy liên hệ ngay với ngân hàng để khóa tài khoản và báo cáo vụ việc.

    7.2 FAQ – Câu hỏi thường gặp

    Bị lộ số tài khoản ngân hàng có sao không?

    Việc cho người lạ biết số tài khoản ngân hàng là bình thường và hoàn toàn không làm mất tiền. Chỉ có bị lộ số thẻ tín dụng (Họ tên, số thẻ, số CVC/CVV, ngày cấp) mới bị tội phạm sử dụng thanh toán mua hàng trực tuyến qua số thẻ mà không cần sự đồng ý của bạn.

    Mở nhiều tài khoản ngân hàng có sao không?

    Mở nhiều tài khoản ngân hàng có lợi ích như tách biệt mục đích sử dụng, tận dụng các ưu đãi và đảm bảo an toàn tài chính. Việc này cũng có một số rủi ro như phải trả nhiều loại phí, khó khăn quản lý nhiều tài khoản, tăng nguy cơ bị lừa đảo nếu cung cấp thông tin cá nhân cho quá nhiều đơn vị.

    Mở tài khoản ngân hàng online có mất phí không?

    Hầu hết các ngân hàng đều miễn phí đăng ký tài khoản online.Một số ngân hàng còn có chính sách ưu đãi bằng cách phát hành thẻ ATM miễn phí và tặng tiền khi khách hàng mở tài khoản mới. Như vậy, khách hàng hoàn toàn có thể mở tài khoản ngân hàng trực tuyến mà không phải chịu bất kỳ chi phí nào.

    Một CCCD đăng ký được mấy tài khoản ngân hàng?

    Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, mỗi cá nhân chỉ được phép đăng ký trên 5 tài khoản thanh toán (VNĐ, USD, Euro, thẻ, vay vốn..) tại cùng 1 ngân hàng thương mại trên cả nước với một CMND/CCCD.

    Tài khoản ngân hàng chứa tối đa bao nhiêu tiền?

    Tài khoản thanh toán cá nhân không bị giới hạn số tiền tối đa trong tài khoản. Bạn có thể gửi bao nhiêu tiền vào tài khoản cũng được.
    Tuy nhiên, nếu số dư trung bình trong tài khoản quá lớn (ví dụ hàng tỷ đồng), ngân hàng có thể yêu cầu bạn giải trình nguồn gốc số tiền đó để đảm bảo tuân thủ các quy định về phòng chống rửa tiền.

    Mất số điện thoại có ảnh hưởng đến tài khoản ngân hàng không?

    Có, Việc mất số điện thoại có thể gây ảnh hưởng nhất định đến tài khoản ngân hàng của bạn, tùy thuộc vào mức độ liên kết giữa số điện thoại và tài khoản ngân hàng:

    • Nếu số điện thoại bị mất chỉ được dùng để nhận mã OTP giao dịch, thì khi mất bạn sẽ không thể thực hiện các giao dịch cần xác thực bằng mã OTP. Điều này có thể gây phiền toái nhưng an toàn tài khoản vẫn được đảm bảo.
    • Nếu số điện thoại bị mất đã đăng ký sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến, ví điện tử…, thì nguy cơ bị đánh cắp tài khoản cao hơn. Bạn cần khóa các dịch vụ này để đảm bảo an toàn.
    • Nếu số điện thoại bị mất là số điện thoại duy nhất để đăng nhập, khôi phục mật khẩu tài khoản ngân hàng online thì rủi ro rất cao. Bạn cần liên hệ ngân hàng để khóa tài khoản trước khi kẻ gian lấy được quyền kiểm soát tài khoản của bạn.

    Tài khoản ngân hàng không sử dụng bao lâu thì bị khóa?

    Theo quy định của hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam, tài khoản ngân hàng không sử dụng trong vòng 12 – 18 tháng sẽ bị khóa tạm thời. Sau khi tài khoản bị khóa tạm thời, bạn sẽ không thể thực hiện bất kỳ giao dịch nào trên tài khoản, kể cả rút tiền, chuyển tiền, hoặc thanh toán hóa đơn

    Để mở lại tài khoản bị khóa, bạn cần liên hệ với ngân hàng để làm thủ tục. Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn cung cấp một số giấy tờ tùy thân để xác minh danh tính, sau đó sẽ mở lại tài khoản cho bạn.

    Tài khoản ngân hàng bị khóa có nhận được tiền không?

    Nếu tài khoản ngân hàng bị khóa một chiều, tức là chỉ khóa chiều chuyển đi, thì tài khoản đó vẫn có thể nhận được tiền chuyển đến.

    Nếu tài khoản ngân hàng bị khóa hai chiều, tức là khóa cả chiều chuyển đi và chiều chuyển đến, thì tài khoản đó sẽ không thể thực hiện bất kỳ giao dịch nào, kể cả nhận tiền. Trong trường hợp này, số tiền chuyển đến sẽ được hoàn trả lại cho người chuyển tiền.

    Làm sao biết tài khoản ngân hàng bị khóa?

    Có 04 cách để nhận biết tài khoản ngân hàng của bạn có bị khóa hay không:

    • Kênh online: Khi đăng nhập vào ứng dụng/website ngân hàng, hệ thống sẽ thông báo tài khoản của bạn đã bị khóa.
    • Tổng đài: Khi liên hệ tổng đài chăm sóc khách hàng của ngân hàng, nhân viên sẽ xác nhận cho bạn biết tài khoản của mình đã bị khóa.
    • Quầy giao dịch: Bạn không thể thực hiện các giao dịch tại quầy giao dịch của ngân hàng như rút tiền mặt, chuyển khoản. Nhân viên ngân hàng sẽ thông báo tài khoản của bạn bị khóa.
    • Email hoặc số điện thoại: Ngân hàng gửi thông báo đến địa chỉ email hoặc số điện thoại của bạn về việc tài khoản bị khóa.

    Hủy tài khoản ngân hàng có sao kê được không?

    Có, hủy tài khoản ngân hàng vẫn có thể sao kê được. Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các ngân hàng phải lưu giữ các bản sao kê trong tối đa năm năm, kể cả đối với các tài khoản đã bị hủy.

    Ai có quyền sao kê tài khoản ngân hàng?

    Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chỉ có các đối tượng sau có quyền sao kê tài khoản ngân hàng:

    • Khách hàng sở hữu tài khoản ngân hàng.
    • Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

    Mở tài khoản ngân hàng online nhưng không sử dụng có sao không?

    Việc mở tài khoản ngân hàng online nhưng không sử dụng sẽ không có vấn đề gì về mặt pháp lý. Một số ngân hàng có thể thu phí duy trì tài khoản, phí SMS Banking, phí Internet Banking,…từ 10-20k mỗi tháng ngay cả khi tài khoản không được sử dụng.

    Mở 2 tài khoản ngân hàng cùng 1 số điện thoại

    Việc mở 2 tài khoản ngân hàng cùng 1 số điện thoại là có thể được. Hầu hết các ngân hàng đều cho phép khách hàng mở nhiều tài khoản ngân hàng khác nhau, kể cả khi sử dụng cùng một số điện thoại.

    Tạo mã QR tài khoản ngân hàng

    Để tạo mã QR cho tài khoản ngân hàng, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

    • Đăng nhập vào ứng dụng ngân hàng trực tuyến của ngân hàng
    • Vào mục “Quản lý tài khoản” để tìm tới tính năng tạo mã QR.
    • Chọn tài khoản bạn muốn tạo mã QR.
    • Xác nhận tạo mã QR và ngân hàng sẽ hiển thị mã QR trên màn hình.

    Nạp tiền vào tài khoản ngân hàng bằng cây ATM

    Để nạp tiền vào tài khoản ngân hàng bằng cây ATM, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

    • Cho thẻ ATM vào cây ATM và nhập mã PIN.
    • Chọn ngôn ngữ giao dịch.
    • Chọn “Nạp tiền vào tài khoản” trên màn hình của máy ATM.
    • Chọn số tài khoản ngân hàng mà bạn muốn nạp tiền.
    • Đưa tiền vào khe nhận tiền nằm bên cạnh màn hình.
    • Kiểm tra thông tin điếm tiền và nhấn “Xác nhận”.
    • Nhận biên lai giao dịch.

    Nạp tiền điện thoại qua tài khoản ngân hàng

    Để nạp tiền điện thoại thông qua tài khoản ngân hàng, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

    • Đăng nhập vào ứng dụng hoặc website ngân hàng.
    • Chọn vào mục “Thanh toán hóa đơn”.
    • Chọn nhà mạng bạn muốn nạp tiền (Viettel, Vinaphone, Mobifone…).
    • Nhập số điện thoại cần nạp tiền.
    • Nhập số tiền cần nạp và xác nhận thông tin.
    • Chọn tài khoản thanh toán để trừ tiền.
    • Nhập mã OTP và hoàn tất giao dịch.

    Cách hủy tài khoản ngân hàng

    Để hủy tài khoản ngân hàng, bạn có thể thực hiện theo các cách sau:

    • Đến trực tiếp chi nhánh/phòng giao dịch của ngân hàng.
    • Gọi điện đến tổng đài chăm sóc khách hàng của ngân hàng.
    • Truy cập vào website hoặc ứng dụng ngân hàng trực tuyến của ngân hàng.

    Kết luận

    Số tài khoản ngân hàng là một dãy số duy nhất được ngân hàng cấp cho mỗi tài khoản của khách hàng. Số tài khoản ngân hàng có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch tài chính như chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán hóa đơn,…

    Qua bài viết này, hy vọng bạn đã hiểu rõ về số tài khoản ngân hàng là gì, cấu trúc, ý nghĩa, cách tra cứu, sử dụng và các loại tài khoản ngân hàng phổ biến tại Việt Nam. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về số tài khoản ngân hàng, hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp.

    Sending
    User Review
    0 (0 votes)