Mục lục - nội dung
- Vay tín chấp theo lương chuyển khoản là gì?
- Ưu điểm Vay tín chấp bằng sao kê lương
- Nhược điểm vay tiền mặt tín chấp qua lương
- Top 08 Ngân hàng cho vay qua lương lãi suất thấp
- Điều kiện vay tiền bằng sao kê lương
- Hồ sơ vay tín chấp theo lương chuyển khoản
- Quy trình cho vay tín chấp theo lương
- Bảng tính lãi vay trả góp hàng tháng
- FAQ – Vay tín chấp qua bảng lương sao kê
Vay tín chấp theo lương chuyển khoản là gì?
Vay tín chấp theo lương chuyển khoản là hình thức cho vay tiền mặt không cần thế chấp. Đơn vị cho vay sẽ dựa hoàn toàn vào uy tín cá nhân người vay và bảng sao kê lương chuyển khoản giữa công ty và ngân hàng để quyết định hạn mức, thời gian vay.
Hai đơn vị cho vay tín chấp theo lương phổ biến nhất là ngân hàng và công ty tài chính.
Trong đó, vay tín chấp ngân hàng sẽ có lãi suất thấp hơn ở các công ty tài chính. Vì vậy, vay tiền mặt tín chấp tại các ngân hàng luôn là ưu tiên hàng đầu của các cá nhân khi có nhu cầu vay vốn.
Ưu điểm Vay tín chấp bằng sao kê lương
- Không cần thế chấp tài sản đảm bảo
- Không cần công ty bảo lãnh vay vốn
- Bảo mật thông tin khách hàng
- Số tiền vay 10-600 triệu đồng (gấp 5-20 lần mức lương)
- Thời gian vay từ 6 – 60 tháng
- Lãi suất cố định 0,6% – 2% tháng (giảm dần 1% – 3,4% /tháng)
- Phương thức đóng lãi: trả góp gốc lãi hàng tháng qua chi nhánh các ngân hàng, bưu điện..
- Thủ tục hồ sơ xét vay đơn giản từ 3-5 ngày làm việc
Nhược điểm vay tiền mặt tín chấp qua lương
Bên cạnh các ưu điểm thì hình thức vay tiền mặt tín chấp bằng lương chuyển khoản cũng có một số hạn chế riêng mà khách hàng nên lưu ý:
- Ngân hàng không hỗ trợ cho các khách hàng có lịch sử bị nợ xấu (nợ chú ý, nhóm 1-5) trong 05 năm gần đây
- Đến xác minh trực tiếp nơi cư trú hiện tại (nếu thấy cần thiết)
- Gọi điện hoặc đến gặp khách hàng ở công ty để xác minh còn làm việc (nếu thấy cần thiết). Nếu khách hàng đã nghỉ việc sẽ bị từ chối vay tiền.
- Nếu ngân hàng phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật thì hồ sơ cũng có thể bị từ chối.
- Một số trường hợp thời gian xét duyệt có thể kéo dài đến 5-7 ngày nếu chưa xác minh được nơi ở & nơi làm việc của khách hàng.
Top 08 Ngân hàng cho vay qua lương lãi suất thấp
AVAY – So sánh khoản vay tín chấp lãi suất thấpAVAY so sánh gói vay tiền mặt tín chấp lãi suất thấp từ các công ty tài chính và ngân hàng chính thống: VIB, VPBank, FE Credit, Mcredit, SHB, OCB, TPBank, Lotte Finance, Shinhan Finance,..với chỉ 01 lần đăng ký vay.
|
Shinhan BankShinhan Bank thuộc tập đoàn tài chính Shinhan, là một trong những ngân hàng lâu đời nhất tại Hàn Quốc Vay tiền mặt qua bảng lương chuyển khoản Shinhan Bank
|
Standard Chartered BankStandard Chartered Bank thuộc Standard Chartered một tập đoàn quốc tế của Anh hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng Vay tiền mặt bằng lương chuyển khoản Standard Chartered
|
CIMB BankNgân Hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam (CIMB Bank) thuộc tập đoàn CIMB của Malaysia Vay tiền mặt theo lương chuyển khoản CIMB Bank
|
Hong Leong Bank
Ngân hàng Hong Leong Berhad, công ty dịch vụ tài chính, được thành lập tại Malaysia với trụ sở tại Kuala Lumpur và có mặt tại Singapore, Hồng Kông, Việt Nam, Campuchia và Trung Quốc. Vay tiền qua lương Hong Leong
|
VIBNgân hàng Thương mại Cổ phần Quốc Tế Việt Nam (VIB) Vay tiền bằng thu nhập lương chuyển khoản VIB
|
VPBankNgân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) Vay tiền qua bảng lương chuyển khoản VPBank
|
TPBankNgân hàng Thương mại Cổ phần Tiên Phong (gọi tắt là “TPBank”) Vay tiền sao kê lương chuyển khoản TPBank
|
MSBNgân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (MSB) Vay tiền mặt theo lương chuyển khoản MSB
|
Điều kiện vay tiền bằng sao kê lương
- Công dân Việt Nam, tuổi từ 21 – 55 (đối với nữ), 20 – 60 (đối với nam), có đầy đủ trách nhiệm dân sự
- Khách hàng phải có Hộ khẩu/KT3 tại tỉnh thành phố mà ngân hàng đã có Chi nhánh/PGD.
- Đã công tác tối thiểu từ 03 tháng và có ký hợp đồng lao động chính thức (loại hợp đồng 12 tháng trở lên)
- Mức lương chuyển khoản qua ngân hàng cao hơn mức lương tối thiểu quy đinh của từng ngân hàng cho vay
- Không có lịch sử nợ xấu, nợ chú ý (nhóm 2-5) trong 03 năm gần đây khi tra cứu lịch sử tín dụng CIC tất cả tổ chức trên toàn quốc.
- Khách hàng hiện đang quan hệ ít hơn 4 tổ chức tín dụng, bao gồm cả vay trả góp và thẻ tín dụng.
Hồ sơ vay tín chấp theo lương chuyển khoản
- 01 Ảnh thẻ chân dung 3×4
- Bản sao chứng minh thư/hộ chiếu/thẻ căn cước (còn đầy đủ thông tin, không mất góc, không mờ số, không mất hình) còn hiệu lực sử dụng trong 15 năm.
- Bản sao hộ khẩu/KT3/Sổ tạm trú (photo nguyên cuốn gồm tất cả trang chưa ghi chữ có công chứng)
- Hợp đồng lao động (Giấy quyết định biên chế)
- Bảng sao kê lương ngân hàng 3-6 tháng liên tục gần đây nhất
- Một hóa đơn sinh hoạt (điện nước, internet, truyền hình..) tháng mới nhất hiện tại, để chứng mình còn đang ở tại nơi đây.
Lãi suất vay tín chấp theo lương chuyển khoản
Quy trình cho vay tín chấp theo lương
Quy trình cho vay tín chấp tại các tổ chức điều không có sự khác biệt lớn, gồm các bước cụ thể sau:
Bước 1: Đăng ký thông tin vay tiền
Khách hàng lựa chọn ngân hàng và điền vào mẫu thông tin đăng ký vay tiền chi tiết
Bước 2: Tư vấn thủ tục hồ sơ vay
Nhân viên tín dụng sẽ liên hệ tư vấn thông tin điều kiện hồ sơ, lãi suất, quy trình xét duyệt..Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các giấy tờ chi tiết liên quan
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
Nhân viên ngân hàng sẽ đến tận nơi để nhận các giấy tờ hồ sơ khi khách hàng chuẩn bị đầy đủ.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ
Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình cho vay tín chấp cá nhân nhằm xác minh thực tế tính chính xác của giấy tờ khách hàng đã nộp, đồng thời làm căn cứ cho quyết định về việc cho vay vốn hay không.
Sản phẩm tín chấp theo lương bắt buộc phải xác minh xem khách hàng còn làm việc tại công ty & còn ở tại địa chỉ cư trú hiện tại hay không.
Thời gian xét duyệt sẽ kéo dài từ 1 – 3 ngày tùy từng ngân hàng, đơn vị.
Bước 4: Thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ
Khi hồ sơ được duyệt nhân viên tín dụng sẽ thông báo đến khách hàng biết số tiền cho vay, thời hạn vay, số tiền phải trả góp hàng tháng…và tiến hành gặp để ký kết hợp đồng vay tiền.
Bước 5: Ký kết hợp đồng và giải ngân
Hợp đồng tín dụng thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng sau khi đã ký kết, người vay sẽ được nhận tiền vào tài khoản của mình trong vong 24h tiếp theo.
Bước 6: Nghĩa vụ thanh toán lãi vay hàng tháng
Việc đóng tiền gốc lãi hàng tháng là trách nhiệm tự giác của người vay theo đúng cam kết hợp đồng. Nếu trường hợp trả nợ trễ hoặc trả không đủ thì người vay phải chịu hoàn toàn trách nhiệm khi vi phạm cam kết, sẽ chịu phí phạt trả trễ (lãi phạt 150% lãi suất thông thường)
Nếu khách hàng luôn đóng đúng hạn không có bất kỳ lần trả trẽ nào sẽ được mời vay thêm mà không cần xét hồ sơ lại với mức lãi suất ưu đãi hơn hoặc số tiền vay cao hơn.
Trường hợp khách hàng đóng lãi hàng tháng trễ so với ngày qui định sẽ bị phạt trả chậm (>200.000 VNĐ/lần). Nếu đóng trễ quá hạn trên 10 ngày sẽ bị ghi vào lịch sử trả nợ chú ý hoặc nợ xấu liên ngân hàng, công ty tài chính.., bị hạn chế cho vay vốn tại tất cả tổ chức trên toàn quốc.
Bảng tính lãi vay trả góp hàng tháng
Bảng minh họa lịch trả nợ hàng tháng cho khoản vay tín chấp tiền mặt theo lương chuyển khoản: Khoản vay 100 triệu, thời hạn 60 tháng (05 năm) với mức lãi suất giảm theo dư nợ giảm dần tham khảo 1,25%/tháng (15%/năm)
Tháng | Số gốc còn lại | Gốc | Lãi | Tổng Gốc + Lãi |
---|---|---|---|---|
0 | 100.000.000 | |||
1 | 98.333.333 | 1.666.667 | 1.250.000 | 2.916.667 |
2 | 96.666.667 | 1.666.667 | 1.229.167 | 2.895.833 |
3 | 95.000.000 | 1.666.667 | 1.208.333 | 2.875.000 |
4 | 93.333.333 | 1.666.667 | 1.187.500 | 2.854.167 |
5 | 91.666.667 | 1.666.667 | 1.166.667 | 2.833.333 |
6 | 90.000.000 | 1.666.667 | 1.145.833 | 2.812.500 |
7 | 88.333.333 | 1.666.667 | 1.125.000 | 2.791.667 |
8 | 86.666.667 | 1.666.667 | 1.104.167 | 2.770.833 |
9 | 85.000.000 | 1.666.667 | 1.083.333 | 2.750.000 |
10 | 83.333.333 | 1.666.667 | 1.062.500 | 2.729.167 |
11 | 81.666.667 | 1.666.667 | 1.041.667 | 2.708.333 |
12 | 80.000.000 | 1.666.667 | 1.020.833 | 2.687.500 |
13 | 78.333.333 | 1.666.667 | 1.000.000 | 2.666.667 |
14 | 76.666.667 | 1.666.667 | 979.167 | 2.645.833 |
15 | 75.000.000 | 1.666.667 | 958.333 | 2.625.000 |
16 | 73.333.333 | 1.666.667 | 937.500 | 2.604.167 |
17 | 71.666.667 | 1.666.667 | 916.667 | 2.583.333 |
18 | 70.000.000 | 1.666.667 | 895.833 | 2.562.500 |
19 | 68.333.333 | 1.666.667 | 875.000 | 2.541.667 |
20 | 66.666.667 | 1.666.667 | 854.167 | 2.520.833 |
21 | 65.000.000 | 1.666.667 | 833.333 | 2.500.000 |
22 | 63.333.333 | 1.666.667 | 812.500 | 2.479.167 |
23 | 61.666.667 | 1.666.667 | 791.667 | 2.458.333 |
24 | 60.000.000 | 1.666.667 | 770.833 | 2.437.500 |
25 | 58.333.333 | 1.666.667 | 750.000 | 2.416.667 |
26 | 56.666.667 | 1.666.667 | 729.167 | 2.395.833 |
27 | 55.000.000 | 1.666.667 | 708.333 | 2.375.000 |
28 | 53.333.333 | 1.666.667 | 687.500 | 2.354.167 |
29 | 51.666.667 | 1.666.667 | 666.667 | 2.333.333 |
30 | 50.000.000 | 1.666.667 | 645.833 | 2.312.500 |
31 | 48.333.333 | 1.666.667 | 625.000 | 2.291.667 |
32 | 46.666.667 | 1.666.667 | 604.167 | 2.270.833 |
33 | 45.000.000 | 1.666.667 | 583.333 | 2.250.000 |
34 | 43.333.333 | 1.666.667 | 562.500 | 2.229.167 |
35 | 41.666.667 | 1.666.667 | 541.667 | 2.208.333 |
36 | 40.000.000 | 1.666.667 | 520.833 | 2.187.500 |
37 | 38.333.333 | 1.666.667 | 500.000 | 2.166.667 |
38 | 36.666.667 | 1.666.667 | 479.167 | 2.145.833 |
39 | 35.000.000 | 1.666.667 | 458.333 | 2.125.000 |
40 | 33.333.333 | 1.666.667 | 437.500 | 2.104.167 |
41 | 31.666.667 | 1.666.667 | 416.667 | 2.083.333 |
42 | 30.000.000 | 1.666.667 | 395.833 | 2.062.500 |
43 | 28.333.333 | 1.666.667 | 375.000 | 2.041.667 |
44 | 26.666.667 | 1.666.667 | 354.167 | 2.020.833 |
45 | 25.000.000 | 1.666.667 | 333.333 | 2.000.000 |
46 | 23.333.333 | 1.666.667 | 312.500 | 1.979.167 |
47 | 21.666.667 | 1.666.667 | 291.667 | 1.958.333 |
48 | 20.000.000 | 1.666.667 | 270.833 | 1.937.500 |
49 | 18.333.333 | 1.666.667 | 250.000 | 1.916.667 |
50 | 16.666.667 | 1.666.667 | 229.167 | 1.895.833 |
51 | 15.000.000 | 1.666.667 | 208.333 | 1.875.000 |
52 | 13.333.333 | 1.666.667 | 187.500 | 1.854.167 |
53 | 11.666.667 | 1.666.667 | 166.667 | 1.833.333 |
54 | 10.000.000 | 1.666.667 | 145.833 | 1.812.500 |
55 | 8.333.333 | 1.666.667 | 125.000 | 1.791.667 |
56 | 6.666.667 | 1.666.667 | 104.167 | 1.770.833 |
57 | 5.000.000 | 1.666.667 | 83.333 | 1.750.000 |
58 | 3.333.333 | 1.666.667 | 62.500 | 1.729.167 |
59 | 1.666.667 | 1.666.667 | 41.667 | 1.708.333 |
60 | 0 | 1.666.667 | 20.833 | 1.687.500 |
Total | 100.000.000 | 38.125.000 | 138.125.000 |
FAQ – Vay tín chấp qua bảng lương sao kê
Lương chuyển khoản qua những ngân hàng nào thi được vay tín chấp?
Các ngân hàng nêu trên đều chấp nhận cho vay khách hàng nhận lương qua các ngân hàng khác. Riêng biệt các ngân hàng (Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Sacombank..) thì không chấp nhận cho vay khi khách hàng nhận lương chuyển khoản qua ngân hàng khác ngoài hệ thống của họ.
Vay tiền ngân hàng không cần thế chấp có phải vay tín chấp không?
Đúng, bạn được vay tiền mặt mà không cần có tài sản đảm bảo hay bất kỳ giấy tờ gốc nào khác. Ngân hàng chỉ giữ các giấy tờ có sao y công chứng.
Sau bao lâu thì hồ sơ vay được duyệt giải ngân?
Mỗi ngân hàng sẽ có thời gian duyệt hồ sơ vay khác nhau thông thường chỉ mất từ 3-5 ngày làm việc.
Làm tự do và không có thu nhập cố định có vay tín chấp được không?
Mức lương tiền mặt tối thiểu từ 3 triệu đồng/tháng là bạn đã có thể vay tín chấp ở công ty tài chính mà không cần chứng minh thu nhập.
Nếu bạn có mức lương chuyển khoản từ 8 triệu/tháng trở lên thì nên vay tín chấp ở ngân hàng lãi suất thấp hơn vay ở công ty tài chính.
Vay tín chấp cùng lúc 2-3 ngân hàng có được không?
Khách hàng có thể vay tín chấp cùng lúc 2-3 ngân hàng nếu như đảm bảo được khả năng trả nợ và đáp ứng được các điều kiện vay vốn.
Vay tín chấp trả trước hạn có sao không?
Bạn có thể tất toán trước hạn toàn bộ khoản vay bất cứ lúc nào. Bạn chỉ cần trả khoản dư nợ gốc còn lại (không tính lãi suất) và trả một khoản phí thanh toán sớm:
- 4% trên tổng dư nợ còn lại trong năm đầu tiên sau khi vay
- 3% trên tổng dư nợ còn lại trong năm thứ hai và năm thứ ba sau khi vay
- 1% trên tổng dư nợ còn lại từ năm thứ tư trở đi sau khi vay
Nợ xấu có vay tín chấp được không?
Nợ xấu, nợ chú ý (nhóm 2-5) sẽ không được vay tín chấp. Đây là một trong những điều kiện bắt buộc đói với tất cả công ty tài chính & ngân hàng.
Tuy nhiên, nếu bạn đang bị nợ xấu thì vẫn có thể vay tiền mặt online
Nhận tiền khoản vay tín chấp bằng cách nào?
Tiền sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của bạn hoặc giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt tại quầy giao dịch.
Đang vay thế chấp muốn vay tín chấp có được không?
Có thể, tuỳ vào đánh giá của ngân hàng/công ty tài chính và khả năng trả nợ của bạn có còn đảm bảo trả thêm khoản vay tín chấp nửa không.
Phí chậm thanh toán là bao nhiêu?
Lãi phạt bằng 150% trên lãi suất công bố (tính trên số dư gốc của khoản phải trả trễ hạn và số ngày trễ hạn). Tuỳ vào quy định của từng ngân hàng/công ty tài chính, thông thường tối thiểu là 200.000 VNĐ/lần trễ hạn đóng tiền.
Không. phải ký hợp đồng lao động chính thức (ký thời hạn 1 năm trở lên). Thời gian công tác có thể tính luôn cả thời gian thử việc.