Ngân hàng Vietinbank là gì?
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Vietinbank được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008, IncomBank chính thức đổi tên thành Vietinbank. VietinBank hiện có 1 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trải rộng toàn quốc.
Vietinbank quá trình 30 năm xây dựng và phát triển:
Giai đoạn I (từ tháng 7/1988 – 2000): Thực hiện việc xây dựng và chuyển đổi từ hệ thống ngân hàng một cấp thành hệ thống ngân hàng hai cấp: Ngân hàng Công Thương (Nay là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank) hình thành và đi vào hoạt động.
Giai đoạn II (từ năm 2001 – 2008): Thực hiện thành công đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh.
Giai đoạn III (từ năm 2009 – 2013): Thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, phát triển đột phá các mặt hoạt động ngân hàng.
Giai đoạn IV (từ năm 2014 đến nay): Tập trung xây dựng và thực thi quản trị theo chiến lược, đột phá về công nghệ, tiếp tục đổi mới toàn diện hoạt động ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh gắn với bảo đảm hiệu quả, an toàn, bền vững.
- Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
- Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
- Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Tên đầy đủ | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
Tên tiếng anh |
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade |
Tên giao dịch (Viết tắt) | VietinBank |
Trụ sở chính | 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam |
Loại hình | Thương mại cổ phần |
Mã số thuế | 0100111948 |
Giấy phép thành lập |
Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày 3/7/2009 |
Vốn điều lệ | 37.234 tỷ VNĐ (năm 2020) |
Tổng tài sản | 1.240.711 tỷ VNĐ (năm 2020) |
Chủ tich HĐQT | Ông Lê Đức Thọ |
Tổng giám đốc | Ông Trần Minh Bình |
Điện thoại | (84-24) 39421030 |
Tổng đài (Hotline) | 1900 558 868 / (84) 24 3941 8868 |
contact@vietinbank.vn | |
Swift Code | ICBVVNVX |
Mã cổ phiếu | CTG |
Số nhân viên | 25.000 |
Số chi nhánh | 163 |
Số phòng giao dịch | 958 phòng giao dịch (63 tỉnh thành phố) |
Số quốc gia hiện diện | 90 Quốc gia |
Website | Vietinbank.vn |
TRỤ SỞ CHÍNH
Địa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 1900 558 868/ 024 3941 8868
Fax: 024 3942 1032
Đường dây nóng tiếp quỹ ATM hết tiền
Điện thoại: 1900 558 868 / 024 3941 8868
Email: contact@vietinbank.vn
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 14&15, 93-95 Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3821 1753
Văn phòng đại diện tại TP. Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 36 Trần Quốc Toản, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 3843 040
CÁC TRUNG TÂM
Trung tâm Thẻ
Địa chỉ: Khu Nội Chính, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
Điện thoại: 1900 545 412 / 024 3942 1333
Trung tâm Tài trợ thương mại
Địa chỉ: Tầng 7 – 10, số 34, phố Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, TP.Hà Nội
Điện thoại: 024 3942 1046/ 024 3941 3264
Fax: 024 3941 2306
Email: Trungtamtttm@vietinbank.vn
Trung tâm quản lý tiền mặt Đà Nẵng
Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà 36 Trần Quốc Toản, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 366 6679/ 0236 386 8579
CÁC CÔNG TY CON
Công ty Chứng khoán Ngân Hàng Công Thương – VietinBankSc
Địa chỉ: 306 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3974 6900
Công ty Cho thuê Tài chính
Địa chỉ: 16 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3823 3045 / 024 3733 1985
Công ty Bảo hiểm VietinBank – VBI
Địa chỉ: Tầng 10, 11 số 126 Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3942 5650
VietinBank AMC
Địa chỉ: 76 Nguyễn Văn Cừ, Phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3920 2020
Công ty Vàng bạc đá quý
Địa chỉ: Tầng 2, tòa nhà Hoàng Thành, 114 Mai Hắc Đế, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3938 8679
Công ty Quản lý Quỹ
Địa chỉ: Tầng 6, Tòa nhà 34 Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3938 8855
Công ty Chuyển tiền toàn cầu
Địa chỉ: Tầng 3, 126 Đội Cấn, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024 3942 8692/ 024 3942 8693
Công ty TM-DV-ĐT Vietin (Vietin Coseco)
Địa chỉ: 126 Đội Cấn, Hà Nội
Điện thoại: 024 3941 2480/ 024 3941 2487
Cơ cấu tổ chức ngân hàng Vietinbank
Các sản phẩm dịch vụ Vietinbank
- Tài khoản thanh toán
- Thẻ ghi nợ nội địa (Thẻ ATM)
- Thẻ ghị nợ quốc tế (Visa Debit)
- Thẻ tín dụng
- Vay tín chấp
- Vay mua nhà
- Vay xây nhà
- Vay mua ô tô
- Vay kinh doanh
- Máy cà thẻ POS
Lịch làm việc ngân hàng VietinBank
Thời gian làm việc cụ thể của ngân hàng VietinBank từ thứ 2 đến thứ 6:
- Buổi sáng: Từ 08:00 – 11:30.
- Nghỉ trưa: Từ 11:30 – 13:00.
- Buổi chiều: Từ 13:00 – 16:30.
Lưu ý giờ làm việc của một số chi nhánh VietinBank ở Hà Nội:
- VietinBank Thanh Xuân (Nhân Chính, Thanh Xuân, Nhân Chính Cầu Giấy Hà Nội): 08:00 – 16:00.
- PGD Thái Hà (159 Thái Hà, Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội): 07:30 – 17:00.
- PGD Thanh Xuân Nam (445 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân Nam, Thanh Xuân, Hà Nội): 08:00 – 17:00.
Hiện nay, ngân hàng VietinBank không còn lịch làm việc vào sáng thứ 7 nữa.
Các điểm giao dịch chỉ mở từ thứ 2 đến thứ 6, nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, tết. Tuy nhiên, một số điểm giao dịch ở sân bay vẫn làm việc để phục vụ khách vào những ngày này.
Vietinbank liên kết với những ngân hàng nào?
Danh sách các ngân hàng khác có liên kết dịch vụ thanh toán với ngân hàng Vietinbank:
1 | Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) |
2 | Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
3 | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) |
4 | Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) |
5 | Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) |
6 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank) |
7 | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương (Saigonbank) |
8 | Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) |
9 | Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng sông Cửu Long (MHB) |
10 | Ngân hàng TMCP Đại Dương (Oceanbank) |
11 | Ngân hàng TMCP Phương Tây (Westernbank) |
12 | Ngân hàng Xăng dầu Petrolimex (PG Bank) |
13 | Ngân hàng liên doanh Việt Nga (VRB) |
14 | Ngân hàng TMCP Xây dựng Việt Nam (TRUSTBank) |
15 | Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A Bank) |
16 | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opBank) |
17 | Ngân hàng TMCP Dầu khí toàn cầu (GPBank) |
18 | Ngân hàng TMCP Đại Á (Dai A Bank) |
19 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) |
20 | Ngân hàng TMCP Bảo Việt (BaoVietBank) |
21 | Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) |
22 | Ngân hàng Commonwealth |
23 | Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VietBank) |
24 | Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank). |